
Theo số liệu khảo sát từ biểu lãi suất vào đầu tháng 3/2020 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất ngân hàng kì hạn 18 tháng cho các khoản tiết kiệm thường tại quầy dao động trong khoảng từ 6,7%/năm đến 8,5%/năm.
Mức lãi suất ngân hàng kì hạn 18 tháng cao nhất là 8,5%/năm và đang được áp dụng tại Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).
Cũng theo bảng số liệu so sánh tại 30 ngân hàng, hiện có 5 ngân hàng đang có mức lãi suất ngân hàng kì hạn 18 tháng huy động ở mức từ 8%/năm trở lên bao gồm: ngân hàng Eximbank, ngân hàng VietBank (cùng có mức lãi suất ấn định là 8,3%/năm) và ba ngân hàng đồng áp dụng mức lãi suất là 8%/năm gồm có Kienlongbank, Bac A Bank và ACB ( điều kiện số tiền gửi từ 5 tỉ đồng trở lên).
Ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm huy động tại kì hạn này thấp nhất hiện nay đang là VietinBank với 6,7%/năm. Ngoài ra, các “ông lớn” khác bao gồm Agribank, Vietcombank và BIDV cũng chỉ áp dụng mức lãi suất nhỉnh hơn 0,1 điểm % và dừng lại ở mức 6,8%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 18 tháng trong tháng 03/2020 mới nhất
STT | Ngân hàng | Số tiền gửi | Lãi suất kì hạn 18 tháng |
1 | Ngân hàng Bản Việt | – | 8,50% |
2 | Eximbank | – | 8,30% |
3 | VietBank | – | 8,30% |
4 | Kienlongbank | – | 8,00% |
5 | Ngân hàng Bắc Á | – | 8,00% |
6 | ACB | Từ 5 tỉ trở lên | 8,00% |
7 | ACB | Từ 1 tỉ – dưới 5 tỉ | 7,95% |
8 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | – | 7,90% |
9 | ACB | Từ 500 trđ – dưới 1 tỉ | 7,90% |
10 | VIB | Từ 100 trđ – dưới 1 tỉ | 7,90% |
11 | VIB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,90% |
12 | ACB | Từ 200 trđ – dưới 500 trđ | 7,85% |
13 | TPBank | – | 7,80% |
14 | ACB | Dưới 200 trđ | 7,80% |
15 | VPBank | Từ 5 tỉ trở lên | 7,80% |
16 | Ngân hàng OCB | – | 7,80% |
17 | PVcomBank | – | 7,80% |
18 | Ngân hàng Việt Á | Từ 100 trđ trở lên | 7,80% |
19 | VPBank | Từ 1 tỉ – dưới 5 tỉ | 7,70% |
20 | MSB | Từ 1 tỉ trở lên | 7,70% |
21 | Saigonbank | – | 7,70% |
22 | Ngân hàng Việt Á | Dưới 100 trđ | 7,70% |
23 | SCB | – | 7,70% |
24 | VPBank | Từ 300 trđ – dưới 1 tỉ | 7,60% |
25 | Ngân hàng Đông Á | – | 7,60% |
26 | MSB | Từ 500 trđ – dưới 1 tỉ | 7,60% |
27 | HDBank | – | 7,40% |
28 | VIB | Dưới 100 trđ | 7,40% |
29 | VPBank | Dưới 300 trđ | 7,40% |
30 | MBBank | – | 7,40% |
31 | SHB | Từ 2 tỉ trở lên | 7,40% |
32 | ABBank | – | 7,40% |
33 | MSB | Từ 50 trđ – dưới 500 trđ | 7,40% |
34 | SHB | Dưới 2 tỉ | 7,30% |
35 | LienVietPostBank | – | 7,20% |
36 | Sacombank | – | 7,20% |
37 | OceanBank | – | 7,20% |
38 | MSB | Dưới 50 trđ | 7,20% |
39 | Techcombank | Từ 3 tỉ trở lên | 7,10% |
40 | Techcombank | Từ 1 tỉ – dưới 3 tỉ | 7,00% |
41 | Techcombank | Dưới 1 tỉ | 6,90% |
42 | SeABank | – | 6,85% |
43 | Agribank | – | 6,80% |
44 | Vietcombank | – | 6,80% |
45 | BIDV | – | 6,80% |
46 | VietinBank | – | 6,70% |